I. giới thiệu dịch vụ vsat-ip
Dịch vụ VSAT-IP là dịch vụ sử dụng các trạm vệ tinh cỡ nhỏ VSAT (Very Small Aperture Terminal) có đường kính ăng-ten từ 1,2m đến 3,0m và hệ thống thông tin vệ tinh băng rộng Vinasat để cung cấp các dịch vụ viễn thông trên nền giao thức IP.
VSAT-IP cung cấp đường truyền tốc độ cao qua vệ tinh cho khách hàng sử dụng bao gồm công ty, văn phòng, gia đình, cá nhân... tại mọi nơi trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
VSAT-IP sử dụng công nghệ hiện đại, cho phép cung cấp các dịch vụ như thoại, fax, Internet, kênh thuê riêng, mạng riêng ảo... và triển khai nhanh chóng trên mọi địa hình.
II. Đặc điẻm dịch vụ vsat-ip
- Thiết bị gọn nhẹ, lắp đặt nhanh chóng và thuận tiện
- Đáp ứng đa dịch vụ
- Tốc độ truyền dẫn cao
- Thời gian cung cấp nhanh chóng
- Bảo mật thông tin cao
- Chi phí đầu tư thấp, giá cước hợp lý
- Phạm vi dịch vụ rộng
III. ứng dụng dịch vụ vsat-ip
- Dịch vụ thoại, fax và Internet băng rộng
- Kênh thuê riêng, mạng riêng ảo
- Mạng chuyên dụng
- Hội nghị truyền hình, đào tạo từ xa
- Truyền hình quảng bá, truyền hình theo nhu cầu
- Trung kế cho mạng di động
IV. bảng giá dịch vụ vsat-ip
bảng cước dịch vụ vsat-ip
(Áp dụng từ ngày 01/3/2012)
I. Cước liên lạc thoại
1. Đối với các trạm VSAT-IP chỉ cung cấp dịch vụ thoại:
- Đối với các cuộc đàm thoại từ trạm VSAT-IP mà Bưu điện dùng làm phương tiện truyền dẫn cho mạng công cộng ở những nơi xa xôi hẻo lánh đến VSAT, mạng điện thoại cố định, di động và ngược lại: mức cước và phương thức tính cước đàm thoại áp dụng theo bảng cước điện thoại trong nước hoặc di động hiện hành tương ứng.
- Đối với VSAT-IP thuê bao đến VSAT trong nước, mạng điện thoại công cộng (PSTN), di động và ngược lại: áp dụng mức cước 1.090 đồng/phút. Phương thức tính cước 1+1.
- Đàm thoại từ VSAT-IP thuê bao và trạm VSAT mà bưu điện dùng làm phương tiện truyền dẫn ra quốc tế, đến các trạm VSAT ở nước ngoài: mức cước và phương thức tính cước áp dụng bảng cước điện thọai IP quốc tế trả sau hiện hành.
- Cước thuê bao thoại dịch vụ VSAT-IP: 27.000 đồng/máy/tháng. Tại các xã thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội, các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của Chính phủ, cước thuê bao thoại là 18.000 đồng/máy/tháng.
2. Đối với trạm VSAT-IP cung cấp cả 2 dịch vụ thoại, fax hoặc chỉ cung cấp dịch vụ fax: mức cước sẽ tăng lên 1,6 lần so với cước nêu tại mục I.1 ở trên.
II. Cước truy nhập Internet
1. Gói dịch vụ Bạc
Nội dung | EXTRA | MAXI |
Tốc độ tối đa | 3.072/384 Kbps | 4.096/384 Kbps |
Tiện ích cơ bản | Sử dụng được với tất cả các ứng dụng trên mạng yêu cầu tốc độ cao như: trò chơi trực tuyến, nghe nhạc, truyền hình | Sử dụng được với chất lượng tốt với tất cả các ứng dụng trên mạng yêu cầu tốc độ cao như: trò chơi trực tuyến, nghe nhạc, truyền hình |
Cước trọn gói (VNĐ/tháng) | 1.610.000 | 2.100.000 |
2. Gói dịch vụ Vàng
Nội dung | GAME | DREAMING |
Tốc độ tối đa | 3.072/640 Kbps | 4.096/640 Kbps |
Tiện ích cơ bản | Sử dụng được với chất lượng đảm bảo với tất cả các ứng dụng trên mạng yêu cầu tốc độ cao như: trò chơi trực tuyến, nghe nhạc, truyền hình | Sử dụng được với chất lượng đảm bảo với tất cả các ứng dụng trên mạng yêu cầu tốc độ cao như: trò chơi trực tuyến, nghe nhạc, truyền hình |
Cước trọn gói (VNĐ/tháng) | 3.675.000 | 5.250.000 |
III. Cước thuê kênh riêng IP (VSAT - Gateway, điểm - điểm)
1. Cước thuê kênh vệ tinh
Đơn vị tính: VNĐ/tháng
Tốc độ | Kênh 2 chiều đối xứng | Kênh 1 chiều |
2 Mbps | 186.544.500 | 93.534.000 |
1 Mbps | 93.534.000 | 47.039.500 |
512 Kbps | 47.039.500 | 23.778.000 |
256 Kbps | 23.778.000 | 12.151.500 |
128 Kbps | 12.151.500 | 6.337.500 |
64 Kbps | 6.337.500 | 3.432.000 |
2. Cước thuê kênh từ trụ sở khách hàng đến trạm cổng (Gateway) mạng VSAT-IP: Áp dụng bảng cước thuê kênh riêng hoặc MegaWAN trong nước hiện hành.
Ghi chú: Đối với mức cước cho kiểu đường truyền bất đối xứng, thì mức cước thu khách hàng sẽ bằng tổng của các mức cước thuê kênh tốc độ 1 chiều tương ứng.
IV. Cước thiết lập mạng dùng riêng VPN (điểm - đa điểm)
1. Cước thuê bao tháng: 350.000 VNĐ/trạm/tháng
2. Cước thuê kênh vệ tinh:
Đơn vị tính: VNĐ/tháng
Tốc độ | Kênh 2 chiều đối xứng | Kênh 1 chiều |
2 Mbps | 124.013.000 | 62.006.000 |
1 Mbps | 62.006.000 | 31.003.000 |
512 Kbps | 31.003.000 | 15.502.000 |
256 Kbps | 15.502.000 | 7.751.000 |
128 Kbps | 7.751.000 | 3.875.000 |
64 Kbps | 3.875.000 | 1.938.000 |
3. Cước thuê kênh từ trụ sở khách hàng đến trạm cổng (Gateway) mạng VSAT-IP: Áp dụng bảng cước cước thuê kênh riêng hoặc MegaWAN trong nước hiện hành
Ghi chú:
- Đối với mức cước cho kiểu đường truyền bất đối xứng, thì mức cước thu khách hàng sẽ bằng tổng của các mức cước thuê kênh tốc độ 1 chiều tương ứng.
- Khách hàng có thể dùng chung (chia sẻ) cùng một kênh vệ tinh cho nhiều điểm (trạm) truy nhập, khi đó cước thuê bao tháng sẽ được tính trên số trạm/điểm truy nhập.